AsianLII [Home] [Databases] [WorldLII] [Search] [Feedback] [Help]

The Supreme People's Court of Vietnam: Benchbook Online

You are here:  AsianLII >> Databases >> The Supreme People's Court of Vietnam: Benchbook Online >> 5.4.2. Xác định tài sản riêng cuả vợ, chồng

[Table] [Database Search] [Name Search] [Previous Part] [Previous Section] [Next Section] [Next Part] [English] [Help]


 
5.4.2. Xác định tài sản riêng cuả vợ, chồng


Văn bản quy phạm pháp luật
  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 (Điều 27)
  • Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 (Điều 32)
  • Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 (Mục 3)
  • Nghị định 70/2001/NĐ-CP ngày 03-10-2001 của Chính phủ (Điều3)
  • Nghị quyết số 02/2004/NQ-HĐTP ngày 10/8/2004 của Hội đồng Thẩm phán TANDTC (Phần III)

  • Công việc chính và kỹ năng thực hiện:

    • Các quy định khái niệm về tài sản riêng được quy định tại Điều 16 Luật HNGĐ 1986, Điều 32 Luật HNGĐ 2000, bao gồm:
      - Những điểm giống nhau giữa Luật HNGĐ 1986 và Luật HNGĐ 2000 là:
         + Tài sản có trước kết hôn.
         + Tài sản được cho riêng hoặc thừa kế riêng.
      - Những điểm khác nhau giữa Luật HNGĐ 1986 và Luật HNGĐ 2000 là:
         + Tài sản chia trong thời kỳ hôn nhân, theo Luật HNGĐ 1986 phải do Tòa án (Điều 18 và 42) còn theo Luật HNGĐ 2000 thì không nhất thiết phải do Tòa án phân chia (Điều 29).
    • Nhà cấp cho người có công với cách mạng (Tiểu mục 1.1, mục 1 phần III  NQ số 02/2004) được xác định là tài sản riêng của người được cấp.
    • Việc đứng tên đăng ký đối với tài sản riêng:
      - Quy định tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng thì giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi cả tên của vợ và chồng (Khoản 2 Điều 27 Luật HNGĐ)
      - Khi có tranh chấp, không có chứng cứ chứng minh là tài sản riêng thì đó là tài sản chung mặc dù giấy chứng nhận quyền sở hữu chỉ đứng tên vợ hoặc chồng (Khoản 3 Điều 27 Luật HNGĐ; Mục 3 NQ số 02/2000/NQ-HĐTP;  Điều 3 NĐ 70/2001/NĐ-CP).